Lá Hẹ (Schalotten Blätter)_10 công dụng tuyệt vời của nó bạn nên biết

https://pflegestufenantrag.com Đông y xem đây là món “rau dành cho thận”: 10 công dụng tuyệt vời của nó bạn cần phải biết.
Theo nghiên cứu của Đông y Trung Quốc, hẹ được xem là “rau dành cho thận”, vừa là thức ăn vừa là vị thuốc.

Hẹ là một loại rau dùng như gia vị, có mùi vị đặc trưng, dễ chế biến nên trở thành một món ăn phổ biến. Ở nông thôn, rất nhiều gia đình trồng một luống hẹ và sử dụng quanh năm để làm thức ăn và thuốc chữa bệnh.
1. Bổ thận tráng dương
Rau hẹ vốn có tính ôn, vị cay, giúp bổ thận, tráng dương.
2. Ích gan bổ dạ dày
Trong hẹ có chứa các thành phần đặc biệt như tinh dầu và sulfide, tạo ra mùi vị cay, có tác dụng điều khí dưỡng gan, kích thích ăn ngon, tăng cường chức năng của hệ tiêu hóa.
3.Tăng cường hệ miễn dịch
Mùi hương đặc biệt của hẹ chính là do chất sulfide tạo thành. Chất này có tác dụng trong việc kháng viêm diệt khuẩn và nâng cao sức đề kháng của cơ thể.
Trẻ bị ho có thể làm món lá hẹ hấp với mật ong đường phèn để điều trị thay cho thuốc kháng sinh vì hẹ có khả năng diệt khuẩn rất hiệu quả.

Trị ho bằng lá hẹ chưng đường phèn

Lá hẹ thái nhỏ chưng với đường phèn để ăn có tác dụng trị ho do trời lạnh.

Image result for lá hẹ

Hẹ là loại rau được dùng rất phổ biến ở Việt Nam. Theo Đông y, hẹ vị cay hơi chua, hăng, tính ấm, có tác dụng trợ thận, bổ dương, ôn trung, hành khí, tán huyết, giải độc, cầm máu, tiêu đờm.
Nghiên cứu dược lý cho thấy hẹ làm tăng tính nhạy cảm với insulin, hạ đường huyết, giảm mỡ máu, ngăn ngừa xơ vữa động mạch và bảo vệ tuyến tụy. Ngoài ra còn có sự hiện diện của chất odorin là một kháng sinh mạnh giúp chống tụ cầu và các vi khuẩn khác.
Để trị ho do trời lạnh, người ta dùng một nắm lá hẹ, thái nhỏ chưng với đường phèn để ăn. Để chữa tiêu chảy và lạnh bụng, lấy một nắm lá hẹ, nửa nắm hành trắng, một nắm gạo nấu với 2 chén nước. Sau đó thêm một ít vỏ quýt, hạt tiêu, gừng và muối vào ăn lúc đói.
Lưu ý: Tác dụng dược lý của hẹ cao nhất vào mùa xuân. Loài rau này kỵ mật ong và thịt trâu. Những người bị chứng âm hư hỏa vượng, vị hư có nhiệt không nên dùng hẹ lâu dài.

4. Nhuận tràng thông ruột
Trong hẹ có một lượng lớn Vitamin và CF (Crude Fiber), kích thích sự vận động của đường ruột, điều trị táo bón, phòng tránh ung thư đường ruột.

5. Hanh thông khí huyết
Vị cay của hẹ có tác dụng kích thích hoạt huyết, hanh thông mạch khí, chữa các chứng buồn nôn, viêm ruột, nôn ra máu, đau ngực hoặc chấn thương.
6. Làm đen tóc
Các chất trong hẹ có tác dụng tăng cường chức năng hệ thống tyrosine trong các tế bào giúp làm đen tóc. Từ đó, điều tiết các sắc tố đen ở chân tóc, tiêu trừ các đốm trắng trên bề mặt da, làm cho tóc càng thêm bóng mượt.
7. Ngăn mồ hôi trộm
Trong hẹ có chứa một lượng ít chất chua, có tác dụng trị các chứng mồ hôi trộm, di tinh ở nam giới…
8. Ngăn ngừa mẩn ngứa
Dùng lá hẹ ép lấy nước nhỏ vào mũi có thể chữa được chứng cảm nắng. Hơ sấy hẹ trên lửa nóng, bôi lên chỗ mẩn ngứa để chữa bệnh mẩn ngứa ngoài da, sát khuẩn, hạn chế nhiễm trùng.
9. Hỗ trợ chuyện phòng the
Hẹ có tác dụng gây hưng phấn, ôn thận trợ dương, tốt gan bổ dạ dày, hanh thông kinh mạch, tăng cường tỳ vị, giúp tăng cảm giác ham muốn, tinh thần phấn chấn.
10. Giảm mỡ máu và tăng huyết mạch
Hẹ có thể hỗ trợ chữa các bệnh liên quan đến huyết quản hay cao huyết áp.


Giá trị dinh dưỡng của hẹ
Thành phần nước trong hẹ chiếm tới 85%, nhiệt lượng thấp, là nguồn cung cấp sắt, potassium và vitamin A, C phong phú. Do đó, hẹ được mệnh danh là “Món mặn trong các loại rau”.
Lượng Beta carotene vừa đủ trong một bó hẹ là nguồn cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể trong một ngày. Tuy nhiên lượng Vitamin C và E chỉ cung cấp bằng 1/3 nhu cầu cần thiết cho cơ thể trong ngày.
Vị cay đặc trưng của hẹ là do chứa chất sulfide, chất này có tác dụng trừ khuẩn tiêu viêm, nâng cao sức đề kháng. Ngoài ra còn giúp hấp thụ Vitamin B1 và Vitamin A.
Lưu ý khi chế biến hẹ
– Hẹ có thể ăn sống cùng rau sống các loại, xào, trộn, nấu canh hoặc làm gia vị đính kèm, làm nhân trong chế biến các món ăn.
– Không nên để hẹ đã chế biến qua đêm.
– Hẹ thích hợp để ăn cùng với những loại thịt có chứa hàm lượng B1 phong phú như thịt lợn, đây là cách ăn nhiều dinh dưỡng nhất.
Tuy nhiên chất sulfide gặp nóng thì dễ gây tác dụng phụ. Do đó, trước khi xào nên cắt nhỏ hẹ, xào lửa to và thao tác thật nhanh. Nếu để quá lửa sẽ mất đi hương vị đặc biệt của hẹ.
► Xem thêm Nguồn: 

Keine Kommentare:

Kommentar veröffentlichen